(English for Business - Accounting -  Finance)

- Nếu bạn làm trong bộ phận Tài chính- Kế toán – Kinh doanh của công ty, việc đọc hiểu các thuật ngữ tài chính là yêu cầu bắt buộc để thực hiện tốt các giao dịch liên quan tới tiền và các tài sản tương đương tiền. Các thuật ngữ về các phương thức thanh toán quốc tế bạn bắt buộc phải biết khi công ty bạn giao dịch với đối tác nước ngoài. 

Khóa học Tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế - Tài chính – Kế toán được thiết kế nhằm nâng cao trình độ sử dụng tiếng Anh chuyên ngành và trang bị kiến thức cần thiết hỗ trợ quá trình học các chứng chi chuyên môn như ACCA, FIA, CFA, CIMA… cho các sinh viên khởi đầu và nhân viên mong muốn thành công trong lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân hàng….

Nội dung khóa học không chỉ đơn thuần bổ sung kiến thức tiếng Anh chuyên ngành mà còn nhằm trang bị cho học viên những khái niệm và kiến thức chuyên ngành tài chính, kế toán, ngân hàng, đầu tư…Khóa học sẽ mang lại sự tự tin trong nghề nghiệp chuyên môn cũng như mở rộng và phát triển cơ hội nghề nghiệp cho mỗi học viên.

Finance trade manager analysing stock market indicators for best investment strategy, financial data and charts with business buildings in background

ĐIỂM ĐẶC BIỆT

  • Khóa học được thiết kế và giảng dạy bởi giảng viên nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, phân tích tài chính, đầu tư, ngân hàng.

  • Phương pháp giảng dạy logic, dễ hiểu.

  • Giải đáp các thắc mắc và tình huống thực tế của học viên trong quá trình học.

  • Số lượng học viên giới hạn, đảm bảo tương tác tốt trong và giảng dạy.

business

Một số ví dụ về thuật ngữ chuyên ngành

  1. Open account: Phương thức ghi sổ

The payment method that the goods, and the relevant documents, are sent by the exporter directly to the overseas buyer, who will have agreed to remit payment of the invoice back to the exporter upon arrival of the documents or within a certain period after the invoice date.

(Là phương thức trong đó quy định rằng Người ghi sổ sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ của mình quy định trong hợp đồng cơ sở sẽ mở một quyển sổ nợ để ghi nợ Người được ghi sổ bằng một đơn vị tiền tệ nhất định và đến một kỳ hạn nhất định do hai bên thỏa thuận (tháng, quý, năm) người được ghi sổ sẽ sử dụng phương thức chuyển tiền thanh toán cho người ghi sổ.)

  1. Documentary Credit: Tín dụng chứng từ

This is an undertaking issued by an overseas bank to the exporter through a bank in the exporter’s country, to pay for the goods provide that the exporter complies fully with the conditions established by the Documentary Credit.

(Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó một Ngân hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (Người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (Người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho Ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định của thư tín dụng).

  1. Bills for collection: Nhờ thu

There are two types of Bills for collection:

Clean collection: the importers can use the documents of the title to receive the goods only by agreeing to pay in a fixed date in the future and payment by bill of exchange to which documents are not attached (Nhờ thu trơn là phương thức thanh toán trong đó người có các khoản tiền phải thu từ các công cụ thanh toán nhưng không thể tự mình thu được, cho nên phải ủy thác Ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ thanh toán đó không kèm với điều kiện chuyển giao chứng từ)

Documentary collection: the importer has to pay in return of the documents of title to receive the goods after all and payment by bill of exchange to which commercial documents (and sometimes a document of title) are attached.(Nhờ thu kèm chứng từ là một phương thức thanh toán mà trong đó người có các khoản tiền phải thu ghi trên các công cụ thanh toán, nhưng không thể tự mình thu được từ người bị ký phát mà phải ủy thác cho Ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ thanh toán với điều kiện là sẽ giao chứng từ nếu người bị ký phát thanh toán , hoặc chấp nhận thanh toán hoặc thực hiện các điều kiện khác đã quy định)

  1. Advance payment: Trả trước tiền hàng

The exporters receive payment from an overseas buyer in full, or in part, before the goods are dispatched.(Người bán xuất khẩu nhận được đầy đủ hoặc một phần thanh toán tiền hàng của người mua trước khi hàng hóa được vận chuyển)

  1. Bill of exchange: Hối phiếu

Signed document that orders a person or organization to pay a fixed sum of money on demand or on specified date.(Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do Người ký phát lập, yêu cầu Người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho Người thụ hưởng).

Hãy cùng theo dõi những bài viết tiếp theo tại English for Career

English for Career-Opening the doors for you! ”



........................................

* Quý phụ huynh và các bạn học sinh quan tâm và cần tư vấn thêm thông tin chi tiết liên quan đến tâm lý, hướng nghiệp, du học các nước, học bổng, visa,... Xin vui lòng để lại thông tin bên dưới. Các chuyên viên của KEYSKILLS sẽ liên hệ lại với quý khách trong thời gian sớm nhất.
*Địa chỉ: Lầu 5, 74C Nguyễn Văn Cừ, P.Nguyễn Cư Trinh, Quận 1
*Hotline: 096 269 1068 - 086 611 6068 (zalo/viber)
*Fanpage: KeySkills ; English for Career; Ba mẹ ơi, con chọn nghề gì? ; Cha mẹ đồng hành cùng con chọn nghề tương lai

 

Đăng ký tư vấn